Chat v?i Chúng tôi

Địa chỉ

Số 916, Ấp 4, Quốc Lộ 51, Xã An Hòa, Tp.Biên Hòa, Đồng Nai.

Điện thoại

02513 937964 - 02513 937974

Email

Sales.phuanphat@gmail.com 


Trang chủ Tin tức Những điều thú vị về thép không gỉ (inox) – sus 201, sus 304, sus 316

NHỮNG ĐIỀU THÚ VỊ VỀ THÉP KHÔNG GỈ (INOX) – SUS 201, SUS 304, SUS 316

Trải qua gần một thế kỷ ra đời và phát triển, ngày nay thép không gỉ đã được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực dân dụng và công nghiệp với nhiều mác thép khác nhau.

Inox sus 201 sus 304 sus 316

Sơ lược về thép không gỉ (inox)
Thép không gỉ gắn liền với tên tuổi của một chuyên gia ngành thép người Anh là ông Harry Brearley. Khi vào năm 1913, ông đã sáng chế ra một loại thép đặc biệt có khả năng chịu mài mòn cao, bằng việc giảm hàm lượng carbon xuống và cho crom vào trong thành phần thép.
Trong ngành luyện kim, thuật ngữ thép không gỉ (inox) được dùng để chỉ một dạng hợp kim sắt chứa tối thiểu 10,5% crom. Khả năng chống lại sự oxy hoá từ không khí xung quanh ở nhiệt độ thông thường của thép không gỉ có được nhờ vào tỷ lệ crom có trong hợp kim. Trạng thái bị oxy hoá của crom thường là crom (III) oxit– Cr2O3.
Khi crom trong hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp Cr2O3rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu. Lớp này mỏng đến mức không thể thấy bằng mắt thường, có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng. Thêm vào đó, chúng hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên bảo vệ được lớp thép bên dưới.
Có bốn loại thép không gỉ chính: Austenitic, Ferritic,Austenitic-Ferritic (Duplex), và Martensitic.
– Austenitic: là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Loại này chứa tối thiểu 7% niken, 16% crom, carbon (C) 0.08% max.
– Ferritic: là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm (thép carbon thấp). Loại này có chứa khoảng 12% – 17% crom
– Austenitic-Ferritic (Duplex): là loại thép có tính chất “ở giữa” 2 loại Ferritic và Austenitic, nó có tên gọi chung là DUPLEX. Loại thép duplex có chứa thành phần Niken ít hơn nhiều so với loại Austenitic.
– Martensitic: loại này chứa khoảng 11% đến 13% Crom, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối.
Trong bài viết này, Phú An Phát sẽ chia sẻ về loại thép Austenitic – loại thép không gỉ thông dụng nhất. Hãy cùng tìm hiểu những mác thép phổ biến trong loại này như là inox SUS201, SUS304, SUS316 xem chúng có đặc điểm, công dụng gì và khác nhau như thế nào nhé!
Những mác thép không gỉ phổ biến

Thép không gỉ inox
Thép không gỉ có khả năng chống sự ôxy hoá và ăn mòn rất cao, tuy nhiên sự lựa chọn đúng chủng loại và các thông số kỹ thuật của chúng để phù hợp vào từng trường hợp cụ thể là rất quan trọng. Sự tham gia khác nhau của các thành phần crôm, niken, mô-lip-đen, mangan dẫn đến các cấu trúc tinh thể khác nhau tạo ra tính chất cơ lý khác nhau của thép không gỉ.
Inox SUS201
Trong SUS201, người ta dùng mangan thay thế cho niken theo tỉ lệ 2:1. Điều này đã giúp cho giá thành của SUS201 thấp hơn rất nhiều. Việc bổ sung thêm mangan giúp SUS201 gia tăng độ cứng. Bên cạnh đó, vì có hàm lượng mangan cao nên làm cho bề mặt của nó tối hơn, tuy nhiên sự khác này là rất nhỏ và người dùng khó có thể nhận biết được, đặc biệt là khi ứng dụng cho khung gương. Mặt khác, lượng niken giảm đi nên khả năng chống ăn mòn kém đi rất nhiều, nhất là trong môi trường nước và acid/ muối.
SUS201 được sử dụng nhiều trong trang trí nội thất và gia dụng.
Inox SUS304
Niken (Ni) là thành phần thông dụng để tăng cường độ dẻo, dễ uốn, tính tạo hình của thép không gỉ. Do đó, với hàm lượng Ni cao, SUS304 có tính dẻo và dễ gia công hơn. Đồng thời điều này cũng làm giá thành của nó cao hơn (vì giá niken tăng liên tục tăng).
Inox SUS304 có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, trơ dưới tác động của các loại axit vô cơ và hóa chất dệt nhuộm. SUS304 hiện đang đứng vị trí dẫn đầu trong các loại inox về tính trơ và bền vững dưới tác động oxy hóa của môi trường. Ngoài ra, nó còn có khả năng chịu nhiệt tốt và có từ tính thấp.
Inox 304 có khả năng dát mỏng mà không cần gia nhiệt, vì thế nó được lựa chọn để làm các chi tiết inox từ nhỏ đến lớn như đồ gia dụng và các chi tiết cửa tự động.
Inox SUS316
Inox SUS316 có đặc tính gần như là giống với SUS304. Điểm khác biệt là Inox SUS316 có molypden thêm vào thành phần hợp kim của nó trong quá trình sản xuất.Các “moly” được bổ sung để nâng cao khả năng chống ăn mòn clorua (như nước biển).
Đây là một lợi thế của Inox SUS316 khi các đối tượng có yêu cầu kháng với điều kiện môi trường khắc nghiệt như nước muối, muối làm tan băng, các giải pháp ngâm nước muối, hoặc các hình thức hóa học khác tiếp xúc với hóa chất. Trong phòng thí nghiệm dược phẩm và thiết lập, Inox SUS316 xuất sắc trong kháng axit, bromua, và iodides ở nhiệt độ cao.
Các ứng dụng điển hình của Inox SUS316:
– Các thiết bị thực phẩm.
– Bàn ghế trong phòng thí nghiệm và y tế
– Thanh trang trí trong các kiến trúc bờ biển
– Phụ kiện tàu thuyền
– Thùng chứa hóa chất
– Thiết bị trao đổi nhiệt
– Các thiết bị khai thác mỏ

Bài viết liên quan