4 MÁC THÉP LÀM KHUÔN MẪU PHỔ BIẾN TRONG NGÀNH CHẾ TẠO
Sự phát triển, vươn lên mạnh mẽ của ngành công nghiệp không thể không kể đến sự đóng góp tuyệt vời từ ngành gia công khuôn mẫu. Khuôn mẫu là một trong những vật liệu cực kì quan trọng, nếu bạn muốn sản phẩm làm ra đúng kích thước, đạt chuẩn về hình dáng. Vậy nên chọn loạivật liệu nào để làm khuôn mẫu tốt nhất hiện nay?. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết này nhé.
Thép SUS420J2
Thép SUS420J2 (JIS) tương đương với các mác thép như DIN 1.2083, 4Cr13 (GB). Trong thành phần hóa học có chứa các nguyên tố như:
C | Si | Mn | P | S | Ni | Cr | W | Mo | V |
0.26~0.4 | 0.4~1.0 | 0.5 | <=0.03 | <=0.03 | 0 | 12.0~14.0 | 0 | 0.3 | 0 |
Đặc điểm của thép SUS420J2/ 4Cr13
- Thép SUS420J2 có khả năng chống gỉ cao, đánh bóng tốt, gia công tốt, chống mài mòn cao
- Điều kiện xử lí nhiệt và gia công: độ cứng của thép sau khi gia nhiệt là : 48-52 HRC
Ứng dụng của thép DIN 1.2083
- Khuôn sản phẩm điện tử
- Khuôn mũ bảo hiểm
- Khuôn thổi nhựa PVC-PET
- Khuôn thủy tinh
- Khuôn nhựa tổng hợp
- Khuôn cao su
- Khuôn ép phun chịu mài mòn
Thép SKD11
Thép SKD11 là thép làm khuôn dập nguội tốt, theo tiêu chuẩn JIS. Chúng tương đương với các mác thép như D2 (ASIM), DIN 1.2379
C | Si | Mn | P | S | Cr | Mo | V |
0.9~1.5 | 0.25 | 0.45 | <=0.025 | <=0.01 | 12 | 1 | 0.35 |
Đặc điểm và ứng dụng của thép làm khuôn dập nguội SKD11
Thép SKD11 được dùng làm khuôn dập nguội, trục cán, dao chấn tròn, dao xả bang, chi tiết chịu mài mòn. Do chúng có các đặc điểm sau:
- Giúp nâng cao hiệu suất và tuổi thọ cao
- Bề mặt gia công cắt gọt mịn, đẹp và chịu được lực mài mòn cao
- Thép làm khuôn dập nguội với độ chống mài mòn cao ở môi trường bình thường
- Độ thấp tôi tốt và ứng suất tôi là thấp nhất.
Thép SKD61
Thép SKD61 làm khuôn dập nóng hoặc đúc với áp lực. Chúng tương đươngvới các mác thép như H13 (ASIM), DIN 1.2344,
C | Si | Mn | P | S | Cr | Mo | V |
0.39 | 1 | 0.4 | <=0.03 | <=0.01 | 5.15 | 1.4 | 0.8 |
Đặc điểm và ứng dụng
Thép SKD61 có khả năng tăng tuổi thọ và tính ổng định của khuôn mẫu một cách chính xác. Chúng được dùng trong khuôn đúc dập nóng như
- Khuôn đúc áp lực cho cả nhôm và kẽm
- Sử dụng trong khuôn mẫu, gia công nóng
- Khuôn đúc áp lực
- Đầu đùn kim loại cho các kim loại nhẹ
- Khuôn rèn dập
- Xylanh ngành nhựa
- Lõi đẩy, đầu lò, dao cắt nóng
P20+Ni
Thép P20 là mác thép theo tiêu chuẩn AISI (Mỹ), mác thép tương đương là 1.2311 theo tiêu chuẩn DIN (Đức). Thép P20/1.2311 là loại thép hợp kim – là loại thép chứa trong nó một lượng thành phần các nguyên tố hợp kim thích hợp
%C | %Mn | %Cr | %Mo | %Ni |
0.28-0.4 | 0.6-1.0 | 1.4-2.0 | 0.3-0.55 | -0.3 |
Tính chất cơ học và đặc điểm của thép P20
Thép P20/1.2311 có những đặc điểm nổi bật như sau:
- Có khả năng mài bóng và gia công tia lửa điện tốt
- Độ bền và tính thấm nitơ tốt
- Hàm lượng lưu huỳnh thấp, cấu trúc đồng nhất và tinh khiết
- Khả năng đánh bóng, EDM và quang hóa cao
- Đường sọc thô ít và sự tăng độ cứng ít khi gia công tia lửa điện
- Khả năng gia công cắt tuyệt vời, độ cứng đồng nhất mọi nơi
Ứng dụng
- Loại thép này được dùng trong các lĩnh vực như
- Làm khuôn nhựa chính xác có kích thước trung bình hoặc lớn với tuổi thọ cao.
- Làm khuôn ép phun, khuôn thổi, khuôn định hình, khuôn ép nén Melamine
- Làm đầu lò cho máy ép đùn, các chi tiết máy, trục
- Khuôn đúc áp lực cho hợp kim thiếc, chì, kẽm
- Khuôn thiết bị điện tử, đồ dùng gia dụng: thùng tivi, máy giặt, máy lạnh, đèn trước, đèn sau ô tô…
Trân đây là 4 loại mác thép chuyên dụng để làm khuôn phổ biến nhất hiện nay. Hi vọng bài viết đã cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho bạn.